Những trường hợp phát âm là /ɪ/
1. “a” được phát âm là /ɪ/ khi: đối với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng age
damage | /’dæmɪdʒ/ | sự thiệt hại |
luggage | /’lʌgɪdʒ/ | hành lý |
message | /’mesɪdʒ/ | thông điệp |
voyage | /'vɔɪɪdʒ/ | cuộc du lịch |
passage | /’pæsɪdʒ/ | sự đi qua, thông qua |
2. “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”
begin | /bɪ’gɪn/ | bắt đầu |
become | /bɪ’kʌm/ | trở nên |
decide | /dɪ’saɪd/ | quyết định |
3. “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i+phụ âm
win | /wɪn/ | chiến thắng |
miss | /mis/ | nhớ |
twin | /twɪn/ | sinh đôi |
4. "ui" được phát âm là /ɪ/
build | /bɪld/ | xây |
guilt | /gɪlt/ | tội lỗi |
equivalent | /I’kwɪvələnt/ | tương đương |
Các nguồn liên quan: BBC, tienganh123.com
0 nhận xét:
Post a Comment